post

1 vạn là bao nhiêu tiền Việt, Kilomet?

Nắm được cơ bản 1 vạn là bao nhiêu thì chúng ta dễ dàng quy đổi thành tiền, từ Hàn sang Việt, Trung sang Việt, Nhật sang Việt, Đô la sang Việt; hay cũng có thể đổi trong đơn vị độ dài như Km, m, …

Vạn không chỉ là đơn vị đo chiều dài mà còn là đơn vị đo tiền tệ được sử dụng rất phổ biến ở các nước phương Tây, đặc biệt là Trung Quốc. Các bạn có thể thấy từ này liên tục được xuất hiện trên các bộ phim cổ trang cho đến hiện đại của xứ sở Trung Hoa hay cũng nghe những du học sinh, những người đang sinh sống làm việc tại Trung Quốc hay dùng đơn vị đo này trong đời sống.

I. 1 vạn là bao nhiêu?

Liệu bạn còn nhớ lời cô thầy dạy 1 vạn là bao nhiêu? Hay chữ thầy trả lại cho thầy hết rồi ? Tuy không phổ biến ở Việt Nam nhưng chương trình sách giáo khoa của bậc giáo dục tiểu học cũng trang bị cho học sinh những kiến thức nền tảng này rồi. Theo đó, trong các đơn vị đếm thì có 1 vạn, 1 nghìn, 100, 10, 1,…

1 vạn là 10 nghìn, viết thành chữ số là: 1 vạn = 10.000

1 vạn bằng bao nhiêu – quy đổi ra nhiều đơn vị

II. 1 vạn là bao nhiêu tiền Việt?

Một vạn bằng bao nhiêu tiền Việt tùy thuộc vào việc bạn muốn quy đổi từ tiền của quốc gia nào, ví dụ USD, Euro, tệ, Won, Yên,…Trong đó:

  • USD là đơn vị đo tiền tệ chính thức của Mỹ, Anh và một số nước trên thế giới cũng cho phép lưu hành tiền này ngoài đồng tiền chính thức của họ.
  • Euro là đồng tiền chính thức của Pháp và 15 nước thuộc liên minh châu Âu kết hợp với 6 Quốc gia ngoài khu vực đó.
  • Tệ, gọi đầy đủ là nhân dân tệ là tiền chính thức của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa được in hình chủ tịch nước Mao Trạch Đông.
  • Won là tiền chính thức của Hàn Quốc
  • Yên là một loại tiền chính thức của Nhật Bản.

Ngày nay, trong bối cảnh mở cửa hội nhập quốc tế nên việc trao đổi ngoại tệ là điều tất yếu. Do đó nắm được tỷ giá cũng giúp bạn hình dung được cụ thể việc mình cần bao nhiêu tiền Việt và đánh giá được mức độ nhiều ít của số tiền đó thuận liện hơn. Ví dụ 1 nghìn đô thì nhỏ nhưng đổi ra được hẳn 23 triệu đồng tiền Việt.

1. 1 vạn USD bằng bao nhiêu tiền Việt?

Tỷ giá tiền đô la Mỹ với tiền Việt sẽ có sự thay đổi tùy từng thời điểm và tùy từng ngân hàng hoặc tiệm vàng nhưng đều được Ngân hàng nhà nước niêm yết, dao động khoảng: 1 đô = 23.000 đồng, 1 nghìn đô = 23.000.000 đồng. Như vậy ta có:

  • 1 vạn đô tức 10 nghìn đô sẽ = 230.000.000 đồng
  • 10 vạn đô = 100.000 x 23.000.000 = 2300.000.000.000 đồng ( 2 nghìn 3 trăm tỷ đồng)

2. 1 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

Tương tự, giá mua vào và bán ra của tệ – Việt Nam cũng có sự chênh lệch nhẹ tùy từng thời điểm và thường được ngân hàng nhà nước niêm yết trong khoảng: 1 tệ = 3.600 đồng. Như vậy ta có:
  • 1 vạn tệ = 10.000 x 3.600 = 36.000.000 ( 36 triệu đồng)
  • 10 vạn tệ = 100.000 x 3.600 = 360.000.000 đồng
  • 100 vạn tệ = 1000.000 x 3.600 = 3.600.000.000 ( khoảng 3,6 tỷ VNĐ)
  • 1000 vạn tệ = 10.000.000 x 3.600 = 36.000.000. 000 ( khoảng 36 tỷ VNĐ)
    • 1 vạn nhân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

3. 1 vạn Euro bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

Tương tự như trên, tỷ giá giữa Euro – Việt = 27. 1 nghìn Euro = 27.000.000 đồng => 1 vạn Euro = 270.000.000 đ ( Hai trăm bảy mươi triệu đồng).

4. 1 vạn Won bằng bao nhiêu tiền Việt?

Tương tự, hiên nay tỷ giá Won – VNĐ đang dao động ở mức 20, 1 won = 20 VNĐ. 1 vạn Won = 200.000 đồng. Từ đây ta có:
  • 10 vạn Won = 10 x 200.000 = 2.000.000 ( 2 triệu VNĐ)
  • 100 vạn Won = 100 x 200.000 = 20.000.000 ( hai mươi triệu )
  • 1000 vạn Won = 1000 x 200.000 = 200.000.000 ( Hai trăm triệu VNĐ)

5. 1 vạn yên bằng bao nhiêu tiền Việt?

Tương tự như trên, tỷ giá Yên – VNĐ = 210 đồng, 1 yên = 210

  • 1 vạn yên = 10.000 x 210 = 2.100.000 đồng ( Hai triệu một trăm nghìn đồng )
  • 10 vạn yên = 100.000 x 210 = 21.000.000 ( Hai mươi mốt triệu đồng)
  • 100 vạn yên = 1000.000 x 210 = 210.000.000 ( Hai trăm mười triệu đồng)
  • 1000 vạn yên = 100.000.000 x 210 = 2.100.000.000 ( Hai tỷ một trăm triệu đồng)

Kết luận: Theo bảng tỷ giá trên thì giá trị tiền được xếp theo thứ tự là: Euro, USD, CNY ( tệ), Yên, Won, VNĐ.

6. Một số lưu ý khi đổi ngoại tệ

  • Chọn thời điểm mua – vào bán ra phù hợp nhất.
  • Chọn nơi uy tín nhất
  • Tham khảo giá trước khi mua bán

III. 1 vạn bằng bao nhiêu km?

Nếu hiểu được cơ bản 1 vạn bằng 10.000 thì chúng ta cũng tự trả lời được luôn là 1 vạn = 10.000 km ( Vạn ở đây được ngầm hiểu là 1 vạn cây số). Vậy thì:

  • 10 vạn cây số = 10 x 10.000 = 100.000 km đọc là Một trăm nghìn kilomet
  • 100 vạn cây số = 100 x 10.000 = 1000.000 km đọc là Một triệu kilomet
  • 1000 vạn cây số = 1000 x 10.000 = 10.000.000 km đọc là Mười triệu kilomet
  • 1 vạn vạn tức 10.000 vạn cây số = 10.000 x 10.000 = 100.000.000 đọc là Một trăm triệu km.

IV. 1 vạn dặm bằng bao nhiêu cây số

Dặm là đơn vị đo lường phổ biến ở Trung Quốc và nước ngoài. Theo quy ước quốc tế, 1 dặm Trung Quốc chiếm nửa cây số tức bằng 500 mét, còn theo dặm Anh và dặm một số nước phương tây thì 1 dặm = 1, 61 km. Nếu theo Trung Quốc thì ta có:

  • 1 dặm = 1/2 cây số = 500m
    1 vạn dặm = 10.000x 1/2 = 5.000 km tương đơng với 5. 000 cây số ( 1 cây số = 1 km)
    10 vạn dặm = 100.000 x 1/2 = 50.000 km tương đương với 50.000 cây số
    100 vạn dặm = 1000.000 x 1/2 = 500.000 km tương đương với 500.000 cây số, đọc là năm trăm nghìn.

Trên đây là phần giải đáp xoay quanh câu hỏi 1 vạn là bao nhiêu. Bao nhiêu về tiền, bao nhiêu về độ dài đều đã được trả lời với ví dụ chi tiết. Nếu bạn còn thắc mắc hay còn câu hỏi nào khác thì cứ gửi về cho ban biên tập của website để được hỗ trợ nhiệt tình nhé!